Mã vạch được xem là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin thông qua ký hiệu và gọi là mã vạch hay Barcode symbology. Mã vạch là 1 tổ hợp gồm khoảng trắng với các vạch thẳng để thể hiện các mẫu tự hay ký hiệu và những con số. Ngoài ra thì độ rộng của các vạch cũng là biểu hiện thông tin số hay chữ ở dạng máy có thể đọc được. Vậy mã vạch này được dùng khi nào và mã vạch của các nước trên thế giới là gì? Cùng mã vạch Phúc An tìm hiểu dưới đây.

Khi nào bạn cần kiểm tra mã vạch?

Như đã nói, mã vạch được xem là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin qua các ký hiệu. Và đây được xem là “chứng minh thư” của sản phẩm. Hầu hết tất cả các loại hàng hóa trên thị trường đều sẽ cần có mã vạch. Từ đó bạn có thể nắm rõ thông tin về sản phẩm mình quan tâm và kiểm tra được xem sản phẩm đó là sản phẩm có nguồn gốc từ đâu, xuất xứ ra sao…

Bạn cần kiểm tra mã vạch sản phẩm khi:

Bạn sẽ cần kiểm tra mã vạch sản phẩm khi:

  • Nghi ngờ sản phẩm là hàng nhái, hàng giả và không nắm rõ chắc chắn mình sẽ mua được dược sản phẩm chính hãng hay không. Nhất là khi thị trường ngày càng phức tạp thì việc kiểm tra mã vạch sản phẩm là điều cần thiết. 
  • Bạn quan tâm tới sản phẩm nhưng không nắm rõ được thông tin về sản phẩm này và muốn tra thông tin. Việc xem xét mã vạch sẽ giúp bạn biết sản phẩm này của nước nào, công ty nào sản xuất…. Nhờ có mã vạch, bạn sẽ biết những thông tin cơ bản đó. 

Nói chung ý nghĩa cơ bản của mã vạch chính là kiểm tra thông tin sản phẩm, nguồn gốc, xuất xứ. Nhờ đó mà bạn có thể nắm rõ xem sản phẩm này có phải hàng nhái, hàng giả hay không. Tuy nhiên với điều kiện bạn cần phải nắm rõ được mã vạch của các nước thì mới thực hiện được. Nếu không khi nhìn vào mã vạch bạn cũng sẽ không hiểu rõ mã vạch đó là gì.

Khi nào bạn cần kiểm tra mã vạch?
Khi nào bạn cần kiểm tra mã vạch?

Mã vạch của các nước trên thế giới là gì?

Muốn dựa được vào mã vạch để kiểm tra thông tin sản phẩm thì bạn cần phải nắm rõ xem mã vạch của các nước là gì. Vì thế trong phần tiếp theo này chúng tôi sẽ cùng với bạn cùng xem danh sách mã vạch của các nước trên thế giới dưới đây.

Danh sách mã vạch phổ biến trên thế giới tại Việt Nam

Mặc dù mỗi nước có 1 mã vạch nhưng bạn sẽ thấy phổ biến những mã vạch phổ biến xuất hiện tại Việt Nam, có thể là những mã vạch sau:

  • Mỹ (United States) USA: 000 – 019 GS1 
  • Mỹ (United States): 030 – 039 GS1 
  • Coupons: 050 – 059 
  • GS1 Mỹ (United States): 060 – 139 
  • Pháp (France): 300 – 379 GS1 
  • Đức (Germany: )400 – 440 GS1 
  • Nhật Bản: 450 – 459 và 490 – 499 GS1 
  • Trung Quốc: 690 – 695 GS1 
  • Thụy Sĩ: 760 – 769 GS1 
  • Hàn Quốc: 880 GS1 
  • Thái Lan (Thailand): 885 GS1 
  • Việt Nam: 893 GS1 
  • Úc (Australia): 930 – 939 GS1 
Mã vạch của các nước trên thế giới
Mã vạch của các nước trên thế giới

Tổng hợp tất cả những mã vạch của các nước trên thế giới:

  • Mỹ (United States) USA: 000 – 019 GS1 
  • Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use): 020 – 029 
  • Mỹ (United States): 030 – 039 GS1 
  • Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use):  040 – 049 
  • Coupons: 050 – 059 
  • Mỹ (United States): 060 – 139 GS1 
  • Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use: )200 – 299 029 
  • Pháp (France: )300 – 379 GS1 
  • Bulgaria: 380 GS1 
  • Slovenia: 383 GS1 
  • Croatia: 385 GS1 
  • BIH (Bosnia-Herzegovina): 387 GS1 
  • Đức (Germany): 400 – 440 GS1 
  • Nhật Bản (Japan): 450 – 459 & 490 – 499 GS1 
  • Nga (Russia): 460 – 469 GS1 
  • Kurdistan: 470 GS1 
  • Đài Loan (Taiwan): 471 GS1 
  • Estonia: 474 GS1 
  • Latvia: 4 75 GS1
  • Azerbaijan: 476 GS1 
  • Lithuania: 477 GS1 
  • Uzbekistan: 478 GS1
  • Sri Lanka: 479 GS1 
  • Philippines: 480 GS1 
  • Belarus: 481 GS1
  • Ukraine: 482 GS1 
  • Moldova: 484 GS1
  • Armenia: 485 GS1 
  • Georgia: 486 GS1 
  • Kazakhstan: 487 GS1 
  • Hong Kong: 489 GS1 
  • Anh Quốc (UK): 500 – 509 GS1 
  • Hy Lạp (Greece): 520 GS1 
  • Libăng (Lebanon): 528 GS1 
  • Đảo Síp (Cyprus): 529 GS1 
  • Albania: 530 GS1 
  • MAC (FYR Macedonia): 531 GS1 
  • Malta: 535 GS1 
  • Ireland: 539 GS1 
  • Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg): 540 – 549 GS1 
  • Bồ Đào Nha (Portugal): 560 GS1 
  • Iceland: 569 GS1
  • Đan Mạch (Denmark): 570 – 579 GS1 
  • Ba Lan (Poland): 590 GS1 
  • Romania: 594 GS1
  • Hungary: 599 GS1 
  • Nam Phi (South Africa): 600 – 601 GS1 
  • Ghana: 603 GS1
  • Bahrain: 608 GS1 
  • Mauritius: 609 GS1 
  • Morocco: 611 GS1 
  • Algeria: 613 GS1 
  • Kenya: 616 GS1
  • Bờ Biển Ngà (Ivory Coast): 618 GS1 
  • Tunisia” 619 GS1 
  • Syria 621” GS1 
  • Ai Cập (Egypt): 622 GS1 
  • Libya: 624 GS1 
  • Jordan: 625 GS1 
  • Iran: 626 GS1 
  • Kuwait: 627 GS1 
  • Saudi Arabia: 628 GS1 
  • Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates): 629 GS1 
  • Phần Lan (Finland): 640 – 649 GS1 
  • Trung Quốc (China): 690 – 695 GS1 
  • Na Uy (Norway)700 – 709 GS1 
  • Israel: 729 GS1
  • Thụy Điển (Sweden): 730 – 739 GS1 
  • Guatemala: 740 GS1 
  • El Salvador: 741 GS1 
  • Honduras :742 GS1
  • Nicaragua: 743 GS1
  • Costa Rica: 744 GS1 
  • Panama: 745 GS1 
  • Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic: 746 GS1 
  • Mexico: 750 GS1 
  • Canada: 754 – 755 GS1
  • Venezuela: 759 GS1 
  • Thụy Sĩ (Switzerland): 760 – 769 GS1 
  • Colombia: 770 GS1
  • Uruguay: 773 GS1 
  • Peru: 775 GS1 
  • Bolivia: 777 GS1
  • Argentina: 779 GS1
  • Chile: 780 GS1
  • Paraguay: 784 GS1 
  • Ecuador: 786 GS1
  • Brazil: 789 – 790 GS1 
  • Ý (Italy): 800 – 839 GS1 
  • Tây Ban Nha (Spain): 840 – 849 GS1 
  • Cuba: 850 GS1 
  • Slovakia: 858 GS1 
  • Cộng Hòa Czech: 859 GS1 
  • YU (Serbia & Montenegro): GS1 
  • Mongolia: 865 GS1 
  • Bắc Triều Tiên (North Korea): 867 GS1 
  • Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey): 868 – 869 GS1 
  • Hà Lan (Netherlands): 870 – 879 GS1 
  • Hàn Quốc (South Korea): 880 GS1 
  • Cambodia: 884 GS1 
  • Thailand: 885 GS1 
  • Singapore: 888 GS1 
  • India: 890 GS1
  • Việt Nam: 893 GS1 
  • Indonesia: 899 GS1
  • Áo (Austria): 900 – 919 GS1 
  • Úc (Australia): 930 – 939 GS1 
  • New Zealand: 940 – 949 GS1 
  • Global Office: 950 GS1 
  • Malaysia: 955 GS1
  • Macau: 958 GS1
  • Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN): 977 
  • Thế giới Sách Bookland (ISBN): 978 – 979 
  • Refund receipts: 980 
  • Common Currency Coupons :981 – 982 
  • Coupons: 990 – 999

Trên đây chính là toàn bộ những mã vạch của các nước và bạn có thể tham khảo và giúp cho mình có thể check mã vạch khi cần thiết. Ngoài ra nếu bạn đang cần mua máy in mã vạch để phục vụ cho các nhà sản xuất, hãy đến ngay Phúc An, chúng tôi sẽ giúp bạn sở hữu loại máy tốt nhất.

Tổng hợp tất cả những mã vạch của các nước trên thế giới
Tổng hợp tất cả những mã vạch của các nước trên thế giới

CÓ LẼ BẠN CHƯA BIẾT

Tại sao nên mua máy in mã vạch tại Phúc An?

Bạn đang cần tìm máy in mã vạch để phục vụ các nhà sản xuất hoặc chọn cho doanh nghiệp mình, bạn có thể đến ngay với Phúc An, chúng tôi đảm bảo sẽ mang đến bạn những loại máy tốt nhất để đảm bảo giúp bạn in ấn nhanh nhất, rõ nét và tiện lợi.

Máy in mã vạch tại Phúc An được tin tưởng bởi:

  • Chất lượng máy in luôn được đảm bảo chính hãng 100%, nói không với hàng nhái, hàng kém chất lượng.
  • Máy in được cung cấp đa dạng với đủ chủng loại, nhãn hàng để phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng.
  • Phúc An có đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp đảm bảo giúp bạn chọn được loại phù hợp với nhu cầu in ấn mã vạch.
  • Phúc An cung cấp máy in mã vạch với mức giá ưu đãi nhất cho khách hàng.
  • Chúng tôi cam kết chế độ bảo hành chuẩn của nhà sản xuất.
Máy in mã vạch tại Phúc An chất lượng luông được đảm bảo
Máy in mã vạch tại Phúc An chất lượng luôn được đảm bảo

Bạn có thể yên tâm với chất lượng máy in mã vạch của chúng tôi, đảm bảo chất lượng máy luôn tốt nhất. Rất nhiều khách hàng đã tin tưởng sử dụng, còn bạn thì sao? Nếu bạn cần tư vấn bất cứ thông tin nào, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau đây:

TEM NHÃN MÃ VẠCH PHÚC AN CO.,LTD

  • Địa chỉ: 1711 ĐL Bình Dương, P. Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Tel: 0274 3585679
  • Fax: 0274 3585479
  • MST: 3702358698
  • Mobile : 0906 637687 & 0917 329529 (Mr Tân)
  • Email: temnhanmavachphucan@gmail.com
  • Email: contact@mavachphucan.com
  • Skype: hoantanminh

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *